
Cấu hình và thông số mẫu Microsoft Surface Pro 9 và Microsoft Surface Laptop 5
Các bạn chắc hẵn đang vô cùng phấn khích với sự xuất hiện sắp tới của những mẫu Surface Laptop 5 và Microsoft Surface pro 9 của Microsoft. Trước không...
Xem thêmĐể đánh giá rằng liệu liệu chiếc máy Surface pro 7 nào có thể sử dụng được phiên bản AutoCad hay Pro 8 có thể sử dụng không. Để biết chiếc máy đó có thể sử dụng được hay không và sử dụng ở mức độ nào thì phụ thuộc vào 2 yêu tố chính đó là: 1. Yêu cầu tối thiểu của phần mềm là gì và 2. Cấu hình chiếc máy có đủ đáp ứng yêu cầu đó hay không.
Hiện nay, trên thị trường có 11 phiên bản từ năm 2007 đến 2021 nhưng trong bài viết này mình chỉ liệt kê phiên bản có từ 2012 trở đi vì phiên bản trước đó quá cũ và ít người còn sử dụng. Mỗi phiên bản lại yêu cầu một cấu hình khác nhau.
Bản | Hệ điều hành | CPU | Ram | Monitor/GPU | Ổ cứng trống |
2012 | Window 7 Enterprise, Ultimate, Professional, Home Premium, Windows Vista Enterprise, Business, Ultimate (SP1 or later), Windows XP Professional (SP2 or later) | AMD Athlon 64 with SSE2 technology, Intel Xeon with Intel EM64T support and SSE2 technology, or Intel Pentium 4 with Intel EM64T support and SSE2 technology | 2 GB trở lên | 1024 x 768 display resolution with true color | 2Gb dung lượng còn trống |
2013 | Windows 8 Standard, Enterprises, Professional Microsoft Windows 7 Enterprise, Ultimate,Professitonal Home Premium, Microsoft Windows XP Professional (SP2 or later ) | AMD Athlon 64 with SSE2 technology, Intel Xeon with Intel EM64T support and SSE2 technology, or Intel Pentium 4 with Intel EM64T support and SSE2 technology | 2 GB trở lên | 1024 x 768 display resolution with true color ( 1600 x 1050 ) | 6GB dung lượng còn trống |
2014 | Windows 8 Standard, Enterprise, or Professional, Windows 7 Enterprises, Ultimate, Professional , Home Premium, uWindows Xp Professional (SP2 or later ) | Athlon 64 with SSE2 technology, Intel Xeon with Intel EM64T support and SSE2 technology, or Intel Pentium 4 with Intel EM64T support and SSE2 technology | 2 Gb trở lên | 1024 x 768 display resolution with true color ( 1600 x 1050 ) | 6GB dung lượng còn trống |
2016 | Windows 7/8/8.1/10 | 3Ghx Intel Core 2 Dueo trở lên | Tối thiểu 4 Gb | 1024 x 768 with true color, card đồ họa tương thích với Direct X 9 hoặc DirectX 11 | 6GB dung lượng còn trống |
2018 | Windows 7/8/8.1/10 | Intel Pentium 4 hoặc AMD Athlon Lõi kép 3.0 Ghz trở lên | Tối thiểu 4 Gb | Độ phân giải tối thiểu 1024 x 769 (khuyên dùng 1600 x 1050 ) tối thiểu GPU 1 GB, tương thích DirectX 11 ( khuyên dùng GPU 4 GB tương thích với DirectX 11) | 6GB dung lượng còn trống |
2019 | Windows 7/8/10 | Ít nhất Core i5 hoặc tương đương , tốc độ xử lý ít nhất 2,5 Ghz x 4 nhân | Ram 8Gb ( nên dùng Ram 16 Gb ) | 6GB dung lượng còn trống | |
2020 | Windows 7/8/10 | Ít nhất Core i5 hoặc tương đương , tốc độ xử lý ít nhất 2,5 Ghz x 4 nhân | Ram 8Gb ( nên dùng Ram 16 Gb ) | 1920 x 1080 with True Color/ GPU tối thiểu 1 GB, tương thích DirectX 11 ( khuyên dùng GPU 4 GB tương thích với DirectX 11) | 6GB dung lượng còn trống |
2021 | Window 7 SP1 bản Update KB4019990 (64 bit) / Windows 8.1 bản Update KB2919355 ( 64 bit) / Windows 10 (64 bit) (version 1803 hoặc cao hơn ) | Ít nhất Core i5 hoặc tương đương , tốc độ xử lý ít nhất 2,5 Ghz x 4 nhân | Ram 8Gb ( nên dùng Ram 16 Gb ) | 1920 x 1080 with True Color/ GPU tối thiểu 1 GB, tương thích DirectX 11 ( khuyên dùng GPU 4 GB tương thích với DirectX 11) | 6GB dung lượng còn trống |
Dễ dàng để người dùng có thể thực hiện so sánh cụ thể với các từng phiên bản của của AutoCad với chiếc Surface Pro 7. Cụ thể chiếc máy tính Surface Pro 7 có cấu hình Intel i5, Ram 8 Gb, ổ cứng 256 Gb. Surface Pro 7 được trang bị con chip Core i5 – 1035G4 ( .1 GHz up to 3.70 GHz, 6M cache), Ram 8GB, Card màn hình Intel Iris Plus Graphics with 48 CUs và màn hính độ phân giải cao 2736 x 1824 p với độ chính xác màu cực cao 100% RGB có thể dễ dàng đối chiếu thì chiếc máy đáp ứng nhu cầu tối thiểu khi sử dụng phiên bản Auto bản 2021. Việc đáp ứng nhu cầu tối thiểu nên nó chỉ có thể thực hiện công việc làm đồ họa nhẹ. Chẳng may khi sử dụng mà phải đồ họa năng hơn thì chiếc máy sẽ nóng và giật lag.
Đối với người học làm AutoCad chỉ sử dụng ở mức cơ bản thì chiếc máy tính này vừa đủ đáp ứng nhu cầu sử dụng của họ tuy nhiên khi làm đồ họa nặng hơn thì các bạn nên mua một Surface Laptop Studio hoặc Dell XPS 17 inch ( 2022) để hỗ trợ làm đồ họa AutoCad tầm trung đối với máy Laptop. Còn đối với người làm đồ họa nặng bằng AutoCad thì một con chip tối thiểu thuộc Core i9, Ram 32 hoặc 64 Gb, màn hình FHD hoặc thậm chí 2K mới có thể đáp ứng được file dữ liệu siêu nặng như vậy.
Vậy câu hỏi sẽ được chúng tôi đưa ra sau đây. Chiếc máy Surface Pro 7 chỉ nên dùng cho việc làm đồ họa nhẹ với phần mềm AutoCad nên người dùng có thể mang đi đọc bản vẽ kỹ thuật, thuyết trình sẽ là một lựa chọn sáng suốt hơn. Lời khuyên của mình là nếu bạn muốn sử dụng để làm đồ họa Auto nặng sau này thì một chiếc máy trạm vẫn sẽ là lựa chọn quan tâm hơn.
Thực sự để đưa ra một nhận định hoàn toàn chính xác, chiếc máy Surface Pro nào sử dụng được phần mềm AutoCad thì có thể nói chiếc Surface Pro 7 như đã được phân tích ở trên. Tuy nhiên chiếc Surface Pro X hay Surface Pro 6 cũng có thể sử dụng nữa nhưng mình không khuyên dùng do có thể giật lag hoặc mất khá nhiều thời gian khi mở file. Chiếc máy cuối cùng là chiếc Surface Pro 8 cấu hình Core i7/ Ram 16 Gb/ 256Gb SSD và màn hình độ phân giải QHD dễ dàng sử dụng với phần mềm AutoCad cơ bản và thập chí có thể làm đồ họa tầm trung phần mềm này. Vẫn có lời khuyên như trên, một chiếc máy trạm hay PC để bàn có thể xử lý cộng việc đồ họa nặng tốt hơn nhiều so với một chiếc laptop nếu bạn hướng đến sử dụng làm lâu dài và có thể lên làm đồ họa nặng
Những câu hỏi như trên thực sự có rất nhiều người làm đồ họa đang thắc mắc. Hãy tiếp tục follow Fanpage Lapcity để thường xuyên cập nhật thông tin mới nhất nhé!
Xem thêm:
Bình luận và nhận xét về bài viết Dòng máy Surface Pro có thể sử dụng AutoCad được không ? Câu trả lời