
Cấu hình và thông số mẫu Microsoft Surface Pro 9 và Microsoft Surface Laptop 5
Các bạn chắc hẵn đang vô cùng phấn khích với sự xuất hiện sắp tới của những mẫu Surface Laptop 5 và Microsoft Surface pro 9 của Microsoft. Trước không...
Xem thêmDell XPS 13 9310 (2020) ra mắt từ tháng 10 năm 2020, là một trong những chiếc laptop đầu tiên sử dụng chip Intel thế hệ 11 Tigerlake. Bên cạnh đó, cơn sốt của Macbook sử dụng chip M1 tự thân Apple sản xuất cho tới tận hiện tại vẫn chưa giảm được bao nhiêu. Người dùng vẫn điên cuồng tìm kiếm, đặt hàng và chờ đợi những chiếc Macbook Air và Macbook Pro sử dụng con chip này về tay.
Trong một diễn biến khác, những năm vừa qua , nhiều dòng máy được ca tụng và đưa ra để so sánh là đối thủ cạnh tranh với Macbook Pro. Trong đó Dell XPS nổi bật như là kẻ ngang tài ngang sức nhất với dòng thương hiệu danh giá này.
Và trong bài viết này, Lapcity sẽ hiện thực hóa sự so sánh đó rõ ràng hơn với việc so sánh cụ thể 2 chiếc máy đang được chú ý gần đây bao gồm Dell XPS 13 9310 (2020) sử dụng chip Intel Core i7-1165G7, ram 16Gb và Macbook Pro 13 Inch sử dụng chip M1 ram 16GB
Dựa trên các thông số tổng quan và các con số do nhà sản xuất đưa ra. Giữa Dell XPS 13 9310 (2020) và Macbook Pro 13 Inch (M1) với mức giá chênh nhau không nhiều. Vì giá cả sản phẩm ở từng đơn vị và khu vực bán hàng có sự chênh lệch nên có thể nói chung là gần như ngang nhau. Một số yếu tố đánh giá sơ lược như sau
So sánh ưu điểm tổng quan |
||
Dell XPS 13 9310 (2020) | Macbook Pro 13 Inch (M1) | |
Ưu điểm nổi bật | Bộ xử lý Intel thế hệ thứ 11
Máy tính xách tay hiện được trang bị bộ vi xử lý Intel ® Core ™ thế hệ thứ 11 bốn lõi mới nhất với tốc độ Turbo Boost lên đến 4,70GHz. Đồ họa Intel® Iris® Xe Cung cấp sức mạnh bởi đồ họa Intel® Iris® Xe mới với tối đa 96 đơn vị thực thi giúp tăng tốc các ứng dụng sáng tạo yêu thích của bạn để có hiệu suất cao hơn và tốc độ nhanh hơn trong các ứng dụng chơi game và đồ họa. Bộ nhớ nhanh hơn Tất cả các mẫu Dell XPS 13 9310 đều đi kèm với bộ nhớ LPDDR4X 4267MHz kênh đôi nhanh hơn và có thể được định cấu hình lên đến 32GB. Các tính năng khác · Được chứng nhận là nền tảng Intel® Evo ™ cho Intel Core i5 / i7. · 2 cổng Thunderbolt ™ mới. · Killer ™ Wi-Fi 6 AX1650 cho tất cả các kiểu máy. |
Hiệu suất tốt hơn
Với chip Apple M1 mới kết hợp với hệ thống làm mát tích cực của MacBook Pro, nó nhanh hơn 2,8 lần so với thế hệ trước. GPU 8 nhân nhanh hơn tới 5 lần cho phép hiệu suất đồ họa mượt mà. Tuổi thọ pin tốt hơn Đây là chiếc MacBook Pro có thời lượng pin dài nhất từng được sản xuất, với thời lượng xem phim lên đến 20 giờ và duyệt web 17 giờ. Máy ảnh FaceTime HD tốt hơn Với Bộ xử lý hình ảnh đơn (ISP) mới nhất của Apple trong chip M1, chất lượng hình ảnh được giảm nhiễu tốt hơn, dải động lớn hơn và cân bằng trắng tự động được cải thiện. Hơn · Hỗ trợ USB 4 mới nhất · Hỗ trợ Wi-Fi 6 mới nhất · Bảo mật tốt hơn với Secure Enclave mới trong chip M1 · Mic chất lượng phòng thu cho các cuộc gọi và ghi âm siêu rõ nét |
Nhược điểm | · Chỉ hỗ trợ một màn hình 6K @ 60Hz mở rộng , trong khi phiên bản Intel cũ hơn hỗ trợ tới hai màn hình 4K @ 60Hz.
· Không hỗ trợ bộ xử lý đồ họa hỗ trợ Thunderbolt-3 bên ngoài (eGPU). |
Dựa trên sự đánh giá tổng quan, mỗi mẫu trong 2 chiếc máy này đều có ưu điểm tốt. Tùy thuộc vào người sử dụng có nhu cầu như thế nào để chọn lựa thiết bị có nhiều ưu điểm phù hợp hơn với mình.
DELL XPS 13 9310 | MACBOOK PRO 13 ”(M1, 2020) | |
Kích thước | 11,64 ”x 7,82” x 0,58 ”(295,65 x 198,68 x 14,8mm) | 11,97 ”x 8,36” x 0,61 ”(304,1 mm x 212,4 mm x 15,6 mm) |
Cân nặng | · 2,64 lbs (1,20 kg)
Option không cảm ứng. · 2,80 lbs (1,27 kg) Option cảm ứng. |
Bắt đầu từ 3,1 pound (1,4 kg) |
Màu sắc | · Màu Silver bên ngoài , bên trong màu đen
· Màu frost bên ngoài, bên trong màu trắng |
Space Grey Silver |
Bàn phím và bàn di chuột | · Bàn phím
o Bàn phím tiếng Anh có đèn nền đen với đầu đọc vân tay. · Bàn di chuột o Bàn di chuột 4,42 x 2,53 in (112,30 mm x 64,15 mm) với hỗ trợ cử chỉ đa chạm. |
Bàn phím Magic có đèn nền với:
· Các phím 65 (US) hoặc 66 (ISO) bao gồm 4 phím mũi tên theo cách sắp xếp chữ ‑ T ngược · Thanh cảm ứng · Cảm biến Touch ID · Cảm biến ánh sáng xung quanh · Bàn di chuột Force Touch để điều khiển con trỏ chính xác và khả năng cảm nhận áp lực; cho phép Nhấp chuột buộc, máy gia tốc, vẽ nhạy cảm với áp lực và các cử chỉ Đa chạm |
Các cổng | · 2 x USB Type-C với Thunderbolt ™ 4
Hỗ trợ Power Delivery & DisplayPort. · 1 x giắc cắm tai nghe · 1 x đầu đọc thẻ nhớ microSD |
2 cổng Thunderbolt / USB 4 (USB ‑ C) hỗ trợ:
· – Hỗ trợ DisplayPort · – Thunderbolt 3 (lên đến 40Gb / giây) · – USB 3.1 thế hệ thứ 2 (lên đến 10Gb / giây) · – Tai nghe |
Phải nói là khá bất ngờ khi Dell XPS 13 9310 (2020) có kích thước thậm chí còn mỏng và nhỏ hơn Macbook Pro 13 Inch (M1). Những năm qua, Dell hay Microsoft Surface đều bước vào cuộc chạy đua trong việc thách thức ngôi vương của Macbook trong dòng máy tính cao cấp. Và đây là biểu hiện rõ ràng. Với phiên bản Dell XPS 9310 này, chúng ta nhìn thấy 1 laptop chạy hệ điều hành window có kích thước, từ đó dẫn tới trọng lượng nhẹ hơn khá nhiều so với chiếc Macbook Pro 13 Inch M1 danh giá. Với chênh lệch trọng lương lên tới 200g ở bản không cảm ứng của Dell XPS 9310.
Cả 2 chiếc máy đều có 2 option màu sắc để lựa chọn, cả 2 đều có mẫu màu Silver – màu truyền thống đa dụng của các dòng laptop cao cấp. Màu còn lại của Macbook Pro 13 Inch M1 là xám ( Space Grey) trong khi Dell XPS 13 9310 (2020) có một màu trẻ trung hơn – Frost White. Dù sao đây chỉ là yếu tố sở thích màu sắc cá nhân , không liên quan gì tới sự so sánh cao thấp của 2 chiếc máy này.
Về bàn phím và TouchPad. Hai chiếc máy này có hệ thống sản xuất khác nhau nên cũng có sự khác biệt rõ rệt . Trong khi Bàn phím của Dell XPS 9310 đạt tới sự thoải mái trong khi gõ phím với đèn nền hỗ trợ dùng trong môi trường ánh sáng yếu. Thì bàn phím của Macbook Pro 13 Inch M1 có khá nhiều ưu điểm. Về phần TouchPad của cả 2 đều rất mượt mà, dễ thao tác với các ưu điểm riêng, nhưng vẫn như xưa nay, Macbook Pro 13 Inch M1 vẫn có sự nhỉnh hơn về phương diện Touchpad và bàn phím.
Về các cổng, tuy Macbook Pro 13 Inch M1 có option có tới 4 cổng kết nối. Tuy nhiên ở 2 phiên bản ngang tầm giá đang so sánh thì sự tiện lợi hơn thuộc về Dell XPS 13 9310 (2020) với 2 cổng USB Type-C Thunderbolt 4, thêm 1 giắc cắm tai nghe 3.5 và đầu đọc thẻ nhớ MicroSD. Trong khi M1 chỉ người dùng sẽ phải dùng chung các tiện Displayport, Thunderbolt 3, tai nghe, usb 3.1 trên 2 cổng USB Type-C Thunderbolt 4.
Dựa trên mức giá ngang nhau, ở đây ta có một Dell XPS 13 9310 (2020) có màn hình Full HD không cảm ứng. Còn Macbook Pro 13 Inch M1 có màn hình Retina with True Tone.
Ở phương diện này, Màn hình của Dell XPS 9310 có độ phân giải 1920 x 1200, 169 PPI, 60 Hz, 1200: 1, độ bao phủ màu sRGB 100%. Một thông số quen thuộc là độ sáng màn hình lên tới 500 nits – đảm bảo cho mọi môi trường ánh sáng mạnh. Tất nhiên không thể thiếu tấm chống lóa anti-glare. Theo thông số, màn hình của Dell XPS 9310 tiêu thụ điện năng 2,9 w
Trong khi đó, đối thủ Macbook Pro 13 Inch M1 có màn hình LED Backlit 13.3 Inch với công nghệ IPS. Độ phân giải gốc lên tới 2560×1600 ở 227 pixel mỗi inch hỗ trợ hàng triệu màu. Cũng giống màn hình Dell XPS 13 9310 (2020), màn hình chiếc máy này sử dụng tỷ lệ khung hinh 16:10, độ sáng tương đương 500 nits. Hỗ trợ màu rộng và có công nghệ True Tone. Đây là công nghệ giúp giảm thiểu sự phản chiếu ánh sáng đến từ bên ngoài ( phản xạ ánh sáng) giúp người dùng nhìn màu sắc sẽ chân thực nhất so với màu thực tế trên màn hình ở môi trường có nhiều ánh sáng bên ngoài.
Đánh giá chung, màn hình của Macbook Pro M1 (2020) có 1 chút nổi trội hơn về mặt độ phân giải. Với những thông số khác thì màn hình 2 chiếc máy này ngang nhau.
Đây sẽ là phần trọng điểm so sánh giữa Dell XPS 13 9310 (2020) và Macbook Pro 13 Inch M1. Thể hiện sức mạnh và hiệu suất của 2 chiếc máy này. Nói cho cùng, với bất cứ thiết bị máy tính nào thì CPU chính là trái tim – thành phần quan trọng và quyết định nhiều nhất sức mạnh của chiếc máy tính đó.
Ở đây ta có 2 chiếc CPU , 1 chiếc đến từ đội xanh : Core i7-1165G7. Con chip thế hệ thứ 11 mang danh Tiger Lake với công nghệ đồ họa tích hợp Iris Xe. Còn lại là con chip M1 đã gây ra một cơn bão không nhỏ trong thị trường laptop đặc biệt là với các fan của dòng macbook pro. Thông số cơ bản của 2 con chip ta có thể so sánh như sau
Intel Core i7-1165G7 | Apple M1 | |
2.80 GHz | Frequency | 3.20 GHz |
4.70 GHz | Turbo (1 Core) | |
4.10 GHz | Turbo (All Cores) | |
4 | Cores | 8 |
Yes | Hyperthreading | No |
No | Overclocking ? | No |
normal | Core architecture | hybrid (big.LITTLE) |
Intel Iris Xe Graphics 96 (Tiger Lake G7) | GPU | Apple M1 (8 Core) |
0.40 GHz | GPU frequency | 3.20 GHz |
1.30 GHz | GPU (Turbo) | |
12 | GPU Generation | 1 |
10 nm | Technology | 5 nm |
12 | DirectX Version | |
3 | Max. displays | 2 |
96 | Execution units | 128 |
768 | Shader | |
16 GB | Max. GPU Memory | 8 GB |
Tiger Lake UP3 | Architecture | M1 |
DDR4-3200, LPDDR4X-4266 | Memory | LPDDR4X-4266 |
2 | Memory channels | 2 |
64 GB | Max. Memory | 16 GB |
No | ECC | No |
5.00 MB | L2 Cache | 16.00 MB |
12.00 MB | L3 Cache | |
4.0 | PCIe version | 4.0 |
4 | PCIe lanes | |
10 nm | Technology | 5 nm |
x86-64 (64 bit) | Instruction set (ISA) | ARMv8-A64 (64 bit) |
BGA 1526 | Socket | N/A |
15W | TDP (PL1) | 15W |
Yes | AES-NI | Yes |
VT-x, VT-x EPT, VT-d | Virtualization | None |
Q3/2020 | Release date | Q4/2020 |
Nhìn vào thông số cơ bản, ta có thể thấy ngay, mặc dù M1 được sản xuất trên dây truyền 5nm so với dây chuyền 10nm Super Fin của Core i7-1165G7 cũng như 1 số ưu điểm được Apple tuyên bố. Nhưng đánh giá sơ lược thì sức mạnh của con chip M1 8 nhân này cũng không phải là quá mức mạnh mẽ vượt lên 1165G7. Tới đây ta cũng chưa thể khẳng định nhiều sự hơn kém của 2 con chip này. Chỉ có thể thử nghiệm thực tế.
Để so sánh sức mạnh hiệu suất của 2 con chip, cùng sử dụng bài test trên Geekbench 5.3.1 ( bản dùng thử) cho hiệu xuất của đơn lõi và đa lõi sẽ là câu trả lời cho sức mạnh tổng thể của 2 con chip đều đang ở trên đỉnh cao danh giá này.
Đối với bài test đơn nhân, Dell XPS 13 9310 (2020) đã đạt con số 1642 điểm, trong khi đó, sự nhỉnh hơn của Macbook Pro 13 inch M1 là có thể gây chú ý nhưng không quá nhiều với 1714 điểm. Sự chênh lệch 72 điểm cũng là con số khá khả quan.
MacBook Pro 13 inch M1 | Dell Inc. XPS 13 9310 (2020) | |
Single-Core Score | 1714 | 1642 |
AES-XTS | 2763 4.71 GB/sec |
4014 6.84 GB/sec |
Text Compression | 1422 7.19 MB/sec |
1257 6.36 MB/sec |
Image Compression | 1305 61.7 Mpixels/sec |
1443 68.3 Mpixels/sec |
Navigation | 1662 4.69 MTE/sec |
1231 3.47 MTE/sec |
HTML5 | 1668 1.96 MElements/sec |
1621 1.90 MElements/sec |
SQLite | 1418 444.1 Krows/sec |
1497 469.1 Krows/sec |
PDF Rendering | 1597 86.7 Mpixels/sec |
1461 79.3 Mpixels/sec |
Text Rendering | 1785 568.6 KB/sec |
1480 471.4 KB/sec |
Clang | 1671 13.0 Klines/sec |
1519 11.8 Klines/sec |
Camera | 1583 18.4 images/sec |
1450 16.8 images/sec |
N-Body Physics | 1823 2.28 Mpairs/sec |
1684 2.11 Mpairs/sec |
Rigid Body Physics | 1769 10956.6 FPS |
1571 9732.1 FPS |
Gaussian Blur | 1428 78.5 Mpixels/sec |
1306 71.8 Mpixels/sec |
Face Detection | 2244 17.3 images/sec |
1580 12.2 images/sec |
Horizon Detection | 1965 48.4 Mpixels/sec |
1278 31.5 Mpixels/sec |
Image Inpainting | 2862 140.4 Mpixels/sec |
2813 138.0 Mpixels/sec |
HDR | 2500 34.1 Mpixels/sec |
2957 40.3 Mpixels/sec |
Ray Tracing | 2592 2.08 Mpixels/sec |
2157 1.73 Mpixels/sec |
Structure from Motion | 1412 12.6 Kpixels/sec |
1381 12.4 Kpixels/sec |
Speech Recognition | 1553 49.6 Words/sec |
1448 46.3 Words/sec |
Machine Learning | 1180 45.6 images/sec |
1328 51.3 images/sec |
Tiếp tục là bài test đa lõi vẫn trên Geekbench 5.3.1 ( bản dùng thử)
MacBook Pro 13 Inch ( M1) | Dell XPS 13 9310 (2020) | |
Multi-Core Score | 7447 | 5996 |
AES-XTS | 10108 17.2 GB/sec |
10888 18.6 GB/sec |
Text Compression | 5524 27.9 MB/sec |
5527 28.0 MB/sec |
Image Compression | 7197 340.5 Mpixels/sec |
6190 292.8 Mpixels/sec |
Navigation | 5502 15.5 MTE/sec |
4258 12.0 MTE/sec |
HTML5 | 6947 8.16 MElements/sec |
5459 6.41 MElements/sec |
SQLite | 7256 2.27 Mrows/sec |
5502 1.72 Mrows/sec |
PDF Rendering | 6849 371.7 Mpixels/sec |
6000 325.6 Mpixels/sec |
Text Rendering | 7698 2.40 MB/sec |
5236 1.63 MB/sec |
Clang | 8026 62.5 Klines/sec |
6309 49.2 Klines/sec |
Camera | 7030 81.5 images/sec |
5225 60.6 images/sec |
N-Body Physics | 7844 9.81 Mpairs/sec |
6472 8.10 Mpairs/sec |
Rigid Body Physics | 8942 55396.3 FPS |
7736 47927.5 FPS |
Gaussian Blur | 7845 431.2 Mpixels/sec |
4862 267.3 Mpixels/sec |
Face Detection | 10048 77.4 images/sec |
5911 45.5 images/sec |
Horizon Detection | 9611 236.9 Mpixels/sec |
5484 135.2 Mpixels/sec |
Image Inpainting | 12195 598.2 Mpixels/sec |
9138 448.3 Mpixels/sec |
HDR | 12483 170.1 Mpixels/sec |
11170 152.2 Mpixels/sec |
Ray Tracing | 12689 10.2 Mpixels/sec |
9206 7.39 Mpixels/sec |
Structure from Motion | 6610 59.2 Kpixels/sec |
5376 48.2 Kpixels/sec |
Speech Recognition | 4444 142.1 Words/sec |
3825 122.3 Words/sec |
Machine Learning | 4375 169.0 images/sec |
3915 151.3 images/sec |
Nhìn vào sự chênh lệch ta cũng không hề bất ngờ. Với 4 nhân 8 luồng, CPU Core i7-1165G7 của Intel không thể đánh bại M1 với 8 nhân với 4 lõi hiệu suất cao và 4 lõi tiết kiệm năng lượng. Đây là kết quả hoàn toàn dự đoán được, có điều nó không quá mức nếu liên tưởng với những gì Apple đã tuyên bố khi ra mắt M1.
Như vậy, ở cùng một mức độ giá cả, ta đã có thể kết luận rằng sức mạnh về hiệu suất của Macbook Pro 13 Inch là thực sự vượt qua Dell XPS 13 9310 (2020) phiên bản dùng chip I7-1165G7. Mặc dù vậy đây chưa phải là những con số quá lớn để người dùng có thể bỏ qua chiếc máy tính Dell cao cấp này.
Ta sẽ tiếp tục đi so sánh 1 số đặc điểm ít quan trọng hơn còn lại của hai chiếc máy này dưới đây.
KẾT NỐI mạng | DELL XPS 13 9310 | MACBOOK PRO 13 ”(M1, 2020) |
Wifi | · Intel AX1650
Lên đến 2400 Mbps, Băng tần kép 2,4 GHz / 5 GHz, WiFi 802.11 a / b / g, WiFi-4 (802.11n), WiFi-5 (802.11ac), WiFi-6 (802.11ax) · Rivet Killer 500s DBS Lên đến 1774 Mbps, Băng tần kép 2,4 GHz / 5 GHz, WiFi 802.11 a / b / g, WiFi-4 (802.11n), WiFi-5 (802.11ac), WiFi-6 (802.11ax) |
· Mạng không dây 802.11ax Wi ‑ Fi 6
· Tương thích IEEE 802.11a / b / g / n / ac |
Bluetooth | Bluetooth 5.1 | Công nghệ không dây Bluetooth 5.0 |
pin | DELL XPS 13 9310 | MACBOOK PRO 13 ”(M1, 2020) |
Kích thước | 52 Wh (lithium-ion thông minh 4 cell) | Pin lithium ‑ polymer 58,2 Wh |
Tuổi thọ pin | · Thời lượng pin lên đến 14 giờ
Hấp video trên mô hình FHD +. · Thời lượng pin lên đến 8 giờ 12 phút Hấp video trên các kiểu máy 4K +. |
· Lên đến 17 giờ web không dây
· Lên đến 20 giờ phát lại phim ứng dụng Apple TV |
Nguồn cấp | Bộ chuyển đổi nguồn 45 W USB (Loại C)
20 VDC / 2,25A, 15 VDC / 3A, 9 VDC / 3A, 5VDC / 3A |
Bộ đổi nguồn USB ‑ C 61W |
PHẦN MỀM | DELL XPS 13 9310 | MACBOOK PRO 13 ”(M1, 2020) |
Hệ điều hành | · Windows 10 Home 64-bit
· Windows 10 Pro 64-bit |
MacOS Big Sur |
Ứng dụng cài sẵn | · Bản dùng thử Microsoft Office 30 ngày
· Đăng ký McAfee LiveSafe ™ 12 tháng |
Các ứng dụng trên hệ điều hành MacOS |
CAMERA & ÂM THANH | DELL XPS 13 9310 | MACBOOK PRO 13 ”(M1, 2020) |
Máy ảnh | · Mặt trước của máy ảnh
Máy ảnh trước ngàm đỉnh với ống kính tiêu cự cố định, 0,92 Megapixel (1280 x 720 HD) ở tốc độ 30 khung hình / giây. · Máy ảnh xác thực khuôn mặt Windows Hello (mặt trước) |
Camera FaceTime HD 720p |
Âm thanh | · Realtek ALC3281-CG với Waves MaxxAudio Pro
· Hai loa (2,5W x 2 = 4W cực đại) · Giắc cắm kết hợp tai nghe / micrô 3,5 mm với âm thanh vòm ảo Waves NX 3D 360 độ với chức năng theo dõi đầu qua tai nghe · Mảng micrô kép được hỗ trợ bởi Waves MaxxVoice Pro hỗ trợ VoIP – có khả năng Cortana Farfield |
· Loa âm thanh nổi với dải động cao
· Âm thanh nổi rộng · Hỗ trợ phát lại Dolby Atmos · Mảng ba micrô chất lượng phòng thu với tạo tia định hướng · Giắc cắm tai nghe 3,5 mm |
MISC | DELL XPS 13 9310 | MACBOOK PRO 13 ”(M1, 2020) |
Cảm biến | · Cảm biến ánh sáng xung quanh | · Cảm biến Touch ID
· Cảm biến ánh sáng xung quanh |
Bảo mật | · Nhận dạng khuôn mặt Windows Hello
· đầu đọc vân tay · Khóa hình nền |
· Cảm biến Touch ID
· Chip bảo mật Apple T2 |
Bảo hành | Gói suport 01 năm của Dell chính hãng | MacBook Pro của bạn đi kèm với 90 ngày hỗ trợ kỹ thuật miễn phí và bảo hành có giới hạn một năm. Mua AppleCare + cho Mac để mở rộng phạm vi bảo hiểm của bạn lên ba năm kể từ ngày mua AppleCare + của bạn và thêm tối đa hai sự cố bảo hiểm hư hỏng do tai nạn, mỗi sự cố phải chịu phí dịch vụ $ 99 đối với hư hỏng màn hình hoặc hư hỏng vỏ ngoài hoặc 299 đô la cho các hư hỏng có thể sửa chữa khác, cộng với thuế áp dụng. |
Hơn | Hỗ trợ video
· Đồng thời hỗ trợ độ phân giải gốc đầy đủ trên màn hình tích hợp ở hàng triệu màu và: o Một màn hình bên ngoài với độ phân giải lên đến 6K ở 60Hz · Đầu ra video kỹ thuật số Thunderbolt 3 o Ngõ ra DisplayPort gốc qua USB ‑ C o Đầu ra VGA, HDMI, DVI và Thunderbolt 2 được hỗ trợ bằng bộ điều hợp (bán riêng) |
Tổng thể so sánh , ta thấy được Macbook Pro 13 Inch M1 so với Dell XPS 13 9310 (2020) mạnh mẽ hơn nhưng không phải quá nhiều. Cùng ở mức giá ngang nhau hẳn là sẽ gây cho người dùng khó khăn trong lựa chọn.
Tuy nhiên, yếu tố rõ ràng hơn cả giữa 2 chiếc máy này là hệ điều hành. Đối với những người dùng quen hệ điều hành window thì sự chênh lệch về sức mạnh đa nhiệm cùng mức giá nhỏ là không đủ để cần thiết chuyển hoàn toàn sang sử dụng hệ điều hành MacOS.
Thậm chí có những người không thể quen dùng, chưa từng dùng hệ điều hành MacOS trước đây thì việc lựa chọn giữa 2 chiếc máy này càng đơn giản hơn. Nhưng nếu bạn là người có thể sử dụng cũng như các ứng dụng cần thiết của bạn đều có thể chạy trên 2 nền tảng này thì việc chọn lựa 1 trong 2 sản phẩm này cũng khá khó khăn.
Nếu bạn thích sự quen thuộc của hệ điều hành window hơn, thích sự mỏng nhẹ hơn thì Dell XPS 13 9310 (2020) vẫn là lựa chọn tốt. Ngược lại, với đam mê về con chip M1 đầy sức mạnh mới của Apple thì Macbook Pro 13 Inch M1 là lựa chọn tối ưu.
Bạn đánh giá thế nào về 2 chiếc máy này ? Hãy để lại bình luận cho chúng tôi được biết !
Bình luận và nhận xét về bài viết So sánh Dell XPS 13 9310 (2020) và Macbook Pro 13 Inch (M1)